Thanh táo – Justicia gendarussa, Acanthaceae
Tên khác: Thuốc trặc, Tần cửu
Tên khoa học: Justicia gendarussa Burm.f., Acanthaceae (họ Ô rô).
Mô tả cây: Cây nhỏ, cao 1-1,5 m. Cành nhẵn, màu lục hoặc tím sẫm, hơi phình ở các mấu. Lá mọc đối, hình mác hẹp, gốc thuôn, đầu nhọn, mép nguyên, gân lá đôi khi màu tía. Cụm hoa mọc ở ngọn thân và đầu cành; hoa màu trắng có đốm tím, tràng có ống ngắn, chia 2 môi, môi trên nhọn, môi dưới xẻ 3 thùy nông. Quả nang, hình đinh.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Toàn cây (Herba Justiciae) thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Thành phần hóa học: Toàn cây có alkaloid (justidrusamid, brazoid A-D), flavonoid (apigenin).
Công dụng và cách dùng: Toàn cây Thanh táo có thể dùng tươi giã đắp các vết thương chỗ sưng tấy và bó gãy xương. Vỏ rễ và vỏ thân Thanh táo dùng làm thuốc chữa đau xương, chân tay tê bại, các vết sưng đau, vàng da, ho, sốt, mụn nhọt, rôm sẩy. Dùng dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu.
Ghi chú: Uống lá Thanh táo tươi thường gây nôn, cần phải thận trọng.
Theo Khoa Dược – Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Y DƯỢC QUANG MINH
- Địa chỉ: Liên Bạt, Ứng Hoà, Hà Nội
- Điện thoại: 1900 636 891
- Email: DongYDuocQuangMinh@gmail.com
- Website: DongYQuangMinh.vn