Vị Trí Và Tác Dụng Chữa Bệnh Của Huyệt Ẩn Bạch

Huyệt Ẩn Bạch

Huyệt Ẩn Bạch còn được gọi là quy luật, quỷ lũy, quỷ nhãn. Chữ ẩn trong tên có nghĩa là che giấu để nơi kín đáo, chữ bạch có nghĩa là trắng. Ý nghĩa của tên huyệt ẩn bạch nói về vị trí nằm ở nơi giáp ranh giữa vùng thịt trắng và vùng thịt đỏ của ngón chân.

Vị trí huyệt Ẩn Bạch

Huyệt Ẩn Bạch là huyệt đầu tiên trong Tỳ Kinh. Vì vị trí của huyệt nằm ở nơi giao nhau của vùng da đỏ và trắng ở lòng bàn chân nên gọi là huyệt Ẩn Bạch.

Huyệt Ẩn Bạch nằm ở vị trí khá dễ thấy, huyệt nằm ở góc móng chân cái, cách móng chân khoảng 1mm. Điểm ẩn nằm ở góc móng chân cái, cách móng chân 1mm. Để nhìn được vị trí của huyệt Ẩn Bạch thì người bệnh cần ngồi ngay ngắn và đặt chân lên mặt phẳng sao cho hai chân ngang bằng. Chúng ta chọn huyệt đạo ở cạnh trong, ở trên đường tiếp giáp giữa da gan chân và da mu bàn chân nằm ở bờ trong ngón chân cái.

Theo giải phẫu, bên dưới da là xương đốt của hai ngón chân cái. Tiết đoạn dây thần kinh L5 sẽ điều khiển, chi phối da ở vùng huyệt đạo.

Huyệt Ẩn Bạch

Huyệt Ẩn Bạch chữa bệnh gì?

Huyệt Ẩn Bạch được áp dụng để điều trị các bệnh như:

  • Chướng bụng đầy hơi.
  • Mất ngủ, hay gặp ác mộng.
  • Động kinh hoặc các bệnh liên quan đến thần kinh.
  • Kinh nguyệt không đều.
  • Ngất xỉu.
  • Trẻ bị bệnh kinh phong.

Tác dụng huyệt Ẩn Bạch

  • Tác dụng tại chỗ: Đối với chân lạnh.
  • Tác động lên hệ thần kinh: Liệt chân do di chứng trúng phong, đầy bụng.
  • Có tác dụng toàn thân: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, băng lậu, động kinh, mạn kinh phong.

Độ sâu khi châm cứu huyệt Ẩn Bạch phải lớn hơn 1 mm hoặc nên sử dụng phương pháp nặn ra máu, có thể châm cứu 3 mồi hoặc hơn 5 phút. Khi châm cứu huyệt Ẩn Bạch có thể kết hợp với các huyệt ẩn sau đây để làm tăng tác dụng phối hợp như:

  • Huyệt hải, thần môn chữa các trường hợp kinh nguyệt ra quá nhiều hoặc chậm kinh.
  • Đại đôn khi châm cứu sẽ làm tăng tiểu cầu, góp phần chống lại các bệnh xuất huyết.
  • Ủy trung có công dụng trong điều trị chứng chảy máu cam.
  • Dương Lăng Tuyền, Thiên Phủ điều trị chứng mất ngủ kéo dài.
  • Nhiên Cốc, Nội Đình, Tỳ Du điều trị chứng chán ăn.
  • Can Du, Thượng Quản, Tỳ Du có công dụng trong điều trị nôn ra máu, chảy máu cam.
  • Túc Tam Lý giúp trị tiểu ra máu.
  • Lệ Đoài giúp trị ngủ hay mơ.
  • Bá Hội có công dụng trong trị chứng quyết với chứng trạng như là chóng mặt khi mê ngã, bất tỉnh nhân sự, tay chân quyết lạnh…
  • Đại Lăng, Thái Khê, Thần Môn trị chảy máu cam.
  • Huyết Hải, Khí Hải, Tam Âm Giao điều trị kinh nguyệt ra quá nhiều.
  • Huyết Hải, Thần Môn giúp điều trị phụ nữ bị băng huyết.
  • Thương Khâu trị co giật mạn.
  • Tỳ Du, Vị Du giúp điều trị da vàng.
  • Thân Mạch, Túc Tam Lý có công dụng trị đi tiêu ra máu.
  • Đại Lăng, Thái Khê, Thần Môn có tác dụng cầm máu.

Hiện nay, các phương pháp chữa bệnh bằng Y Học Cổ Truyền khá phát triển và có thể đáp ứng được nhu cầu của người dân. Y học cổ truyền còn kết hợp với vật lý trị liệu bằng phương pháp châm cứu và kết hợp các huyệt đạo để đạt được kết quả rất khả quan. Ngoài ra, nó còn có tác dụng điều trị các bệnh mãn tính, các bệnh về xương khớp, chấn thương do tai nạn…

Hy vọng qua những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ phần nào về loại huyệt này cũng như biết được những tác dụng mà châm cứu Đông Y mang lại.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Y DƯỢC QUANG MINH

  • Địa chỉ: Liên Bạt, Ứng Hoà, Hà Nội
  • Điện thoại: 0869 111 269
  • Email: DongYDuocQuangMinh@gmail.com
  • Website: DongYQuangMinh.vn
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x