Kim ngân – Lonicera japonica, Caprifoliaceae
Tên khác: Nhẫn đông
Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb., Caprifoliaceae (họ Cơm cháy). Một số loài Kim ngân khác như Lonicera dasystyla Rehd.; Lonicera confusa L.; Lonicera macrantha DC. và Lonicera cambodiana Pierre cũng được dùng.
Mô tả cây: Dây leo bằng thân quấn dài tới 10 m, thân non màu lục nhạt, phủ lông mịn, khi già chuyển sang nâu đỏ nhạt. Lá mọc đối, hình trứng, cuống ngắn. Hoa hình ống, cuống dài, lúc mới nở có màu trắng bạc, sau đó chuyển thành màu vàng sáng. Quả mọng hình cầu, màu đen.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Hoa sắp nở (Kim ngân hoa – Flos Lonicerae) của cây Kim ngân. Dược liệu là nụ hoa dài hình ống hẹp, ở đầu hơi phình to, màu vàng hơi lục đến vàng nâu; tỉ lệ hoa đã nở không quá 10%. Cành lá (Herba Lonicerae) cũng được sử dụng.
Thành phần hóa học: Nụ hoa chứa chủ yếu là các flavonoid thuộc nhóm flavon, flavonol và glycosid (lonicerin, luteolin) và acid phenol (acid cafeic, trans-cinnamic, trans-ferulic; các dẫn chất cafeoyl quinic: acid chlorogenic, các đồng phân và các ester; các dẫn chất di-caffeoyl quinic); tinh dầu, triterpenoid, saponin, iridoid. Lá chứa iridoid loganin và secologanin.
Công dụng và cách dùng: Đông y sử dụng Kim ngân hoa chủ yếu với công dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng viêm; dùng trong điều trị ung nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, cảm mạo phong nhiệt, ôn bệnh phát nhiệt, nhiệt độc huyết lị. Dùng dạng thuốc sắc hoặc hãm; có thể ngâm rượu làm hoàn tán.
Theo Khoa Dược – Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Y DƯỢC QUANG MINH
- Địa chỉ: Liên Bạt, Ứng Hoà, Hà Nội
- Điện thoại: 1900 636 891
- Email: DongYDuocQuangMinh@gmail.com
- Website: DongYQuangMinh.vn