Huyệt Quan Nguyên – Vị Trí, Tác Dụng, Cách Châm Cứu Và Bấm Huyệt

Huyệt Quan Nguyên

Nằm trong hệ thống 108 huyệt đạo của cơ thể, huyệt Quan Nguyên đóng vai trò quan trọng giúp con người duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần. Vậy huyệt Quan Nguyên ở đâu? Có tác dụng gì?

Huyệt Quan Nguyên là gì?

Huyệt Quan Nguyên được coi là một trong những huyệt vị hiểm yếu nhất của cơ thể. Đây là nơi hội tụ của mạch nhâm cùng với 3 kinh âm ở phần chân.

Ý nghĩa tên huyệt:

  • Quan có nghĩa là cửa, là cái cốt yếu của sự vật hay nơi tổng cục phân phát đi, là vị trí hiểm yếu.
  • Nguyên có nghĩa là cái mới, chỉ sự to lớn.
  • Huyệt Quan Nguyên còn được coi là cửa của nguyên khí, từ đó mới có tên là Quan Nguyên – được ghi trong cuốn Trung Y Cương Mục.

Ngoài cái tên này, huyệt Quan Nguyên còn được gọi là huyệt Đan Điền, huyệt Đại Trung Cực, huyệt Đơn Điền, huyệt Tam Kết Giao, Hạ Kỷ, Thứ Môn.

Huyệt Quan Nguyên
Hình ảnh huyệt Quan Nguyên

Vị trí huyệt Quan Nguyên

Quan Nguyên Huyệt là loại huyệt đặc biệt nằm bên dưới của rốn, đây là nơi nguyên khí được chứa trong bụng dưới và chứa phần lớn năng lượng của sự sống.

Cách xác định vị trí huyệt Quan Nguyên tương đối đơn giản:

  • Nằm ở dưới rốn 3 tấc (Phát huy, Đại thành, Đồng nhân, Giáp Ất).
  • Huyệt nằm thẳng dưới rốn 3 thốn, nằm trên bờ xương mu cách 2 thốn hay ở điểm nối ⅗ phía trên và ⅖ phía dưới của đường nối điểm giữa bờ trên của rốn và xương mu.
  • Dùng ngón tay sao cho ngón tay trỏ chạm rốn, ngón tay út ở phía dưới chính là huyệt vị cần tìm.

Khi tiến hành giải phẫu sẽ thấy:

  • Huyệt nằm trên đường trắng, sau đường trắng chính là phúc mạc và mạc ngang.
  • Khi giải phẫu càng sâu bên trong có ruột non. Nếu bàng quang bình thường thì không có thai. Nếu bàng quang bí tiểu tiện, có tử cung khi có thai.
  • Phần da trên vùng huyệt bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11, D12.

Tác dụng của huyệt Quan Nguyên

Theo các tài liệu Y học cổ truyền xưa, khi tác động bằng massage hay châm cứu lên huyệt vị này sẽ có nhiều công dụng cho cả nam và nữ giới.

Đối với nam giới

Tác động vào huyệt Quan Nguyên thường xuyên giúp bổ thận, tráng dương, tăng cường khí huyết. Từ đó, cải thiện các bệnh nam khoa như: Xuất tinh sớm, yếu sinh lý, di tinh, liệt dương,…

Đối với nữ giới

Các bệnh lý phụ khoa bao gồm: Tắc kinh, khí hư ra nhiều, đau bụng kinh, rong kinh,… được giải quyết dễ dàng nhờ vào massage huyệt quan nguyên. Nhờ phương pháp này, các triệu chứng khó chịu như: Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, trúng gió,… sẽ được cải thiện nhanh chóng.

Đối với người già

Người trung niên, cao tuổi có sức đề kháng yếu, khiến cho cơ thể thường xuyên mắc bệnh. Trong đó, điển hình nhất là các bệnh về tim mạch, xương khớp. Lúc này, thầy thuốc Đông y khuyến nghị người bệnh nên bấm huyệt Quan Nguyên để nâng cao hệ miễn dịch, ổn định nhịp tim và phòng tránh đột quỵ do xơ vữa động mạch, thừa cân, béo phì,…

Huyệt Quan Nguyên
Bấm huyệt Quan Nguyên giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở người già

Cách châm cứu và bấm huyệt Quan Nguyên

Bấm huyệt

  • Bước 1: Dùng tay xác định vị trí huyệt. Cần lưu ý rằng mỗi thốn tương đương với 1 đốt của ngón tay giữa.
  • Bước 2: Áp toàn bộ 2 bàn tay lên vùng bụng, massage nhẹ nhàng vùng bụng của người bệnh theo chiều kim đồng hồ. Với bước này, người bệnh nên thực hiện từ 1 – 3 phút cho đến khi vùng da bụng trở nên ấm nóng.
  • Bước 3: Dùng ngón tay cái của bàn tay phải ấn lên huyệt với một lực vừa phải và day nhẹ trong vòng 3 phút phút rồi thả ra. Thực hiện bấm huyệt Quan Nguyên kết hợp hài hòa với các huyệt vị khác.

Nên thực hiện ít nhất 30 lượt/lần bấm huyệt. Tốt nhất là nên bấm huyệt vào buổi tối để đạt được hiệu quả cao hơn, đặc biệt là đối với nam giới.

Huyệt Quan Nguyên
Massage lên huyệt còn có tác dụng điều trị bệnh phụ khoa ở phụ nữ

Châm cứu

  • Bước 1: Xác định chính xác vị trí của huyệt.
  • Bước 2: Châm kim vào huyệt theo hướng thẳng đứng, sâu từ 0,3 – 2 thốn. Thời gian châm cứu hợp lý là từ 15 – 20 phút.

Cách phối huyệt

Để tăng hiệu quả điều trị bệnh, người bệnh nên phối kết hợp cùng các huyệt vị khác trên cơ thể. Dưới đây là những cách kết hợp huyệt Quan Nguyên với các huyệt phổ biến được nhiều người sử dụng.

Trong cuốn Giáp Ất Kinh:

  • Phối huyệt Âm Lăng Tuyền: Trị khí bế, hiện tượng tiểu vàng.

Theo cuốn Biển Thước Tâm Thư:

  • Phối huyệt Khí Hải + Mệnh Quan + Trung Quản: Giúp trị dương khí suy yếu, chứng hạ nguyên hư suy.
  • Phối huyệt Trung Quản: Thực hiện bằng kết hợp 6 mạch Trầm Tế, 50 tráng trị hoắc loạn, vị khí hư tổn, hay chân tay quyết lãnh khiến chân dương muốn thoát.
  • Phối huyệt Mệnh Quan: Thực hiện trên mỗi huyệt khoảng 200 tráng sẽ điều trị bệnh tiêu chảy không tự chủ do nguyên nhân Tỳ Thận khí hư.

Theo Tư Sinh Kinh:

  • Phối huyệt Âm Lăng Tuyền: Trị suy thận, hiện tượng cúi ngửa khó khăn.
  • Phối huyệt Thái Khê: Điều trị kiết lị, bệnh tiêu chảy không cầm được.
  • Phối huyệt Dũng Tuyền: Giúp trị bọng đái sưng, có cảm giác tức.

Theo Loạn kinh Đồ Dực:

  • Phối huyệt Âm Lăng Tuyền + Đại Đôn + Hành Gian + Khí Hải: Giúp trị di niệu hay chứng tiểu nhiều không kiểm soát.
  • Phối huyệt Âm Cốc + Âm Lăng Tuyền + Tam Âm Giao: Điều trị tốt lâm chứng.

Theo Châm Cứu Đại Toàn:

  • Phối huyệt Bạch Hoàn Du + Chiếu Hải + Tam Âm Giao + Thái Khê: Giúp trị chứng di tinh, bạch trọc, xuất hiện hiện tượng tiểu buốt, tiểu gắt.

Theo Châm Cứu Đại Thành:

  • Phối huyệt Đại Đôn: Giúp trị dịch hoàn sưng.
  • Phối huyệt Liệt Khuyết + Thiên Xu + Tam Âm Giao + Trung Quản: Điều trị đau bụng do hàn khí hoặc tiêu chảy không cầm được.
  •  Phối huyệt Tam Âm Giao + Tâm Du + Thận Du: Điều trị di tinh và chứng bạch trọc.

Theo Y Học Cương Mục:

  • Phối huyệt Bạch Hoàn Du + Tâm Du + Trung Cực: Điều trị di tinh, chứng mộng tinh hay tiết tinh.

Theo Động Viên Thập Thư:

  • Phối huyệt Khí Xung: Giúp trị nhiệt lâm hiệu quả.

Theo Thần Cứu Kinh Luân:

  • Phối huyệt Bách Hội + Hoàn Khiêu + Hợp Cốc + Khúc Trì + Kiên Ngung + Kiên Tỉnh + Phong Trì + Túc Tam Lý + Tuyệt Cốt: Mang tác dụng hiệu quả khi điều trị hay phòng ngừa trúng phong.
  • Phối cứu huyệt Mệnh Môn: Điều trị tiêu chảy do Tỳ Thận bất túc gây ra.
  • Phối cứu Đại Trường Du + Tỳ Du + Thần Khuyết: Điều trị các chứng bệnh ở người già như hư nhược hay mắc bệnh tiêu chảy.
  • Phối huyệt Khí Hải  + Mệnh Môn + Thiên Xu: Điều trị chứng Thận tả và hiện tượng tiêu chảy diễn ra vào sáng sớm.
  • Phối huyệt Âm Cốc + Âm Lăng Tuyền: Hỗ trợ chữa bí tiểu.

Theo Thế Y Đắc Hiệu Phương:

  • Phối cứu huyệt Thần Khuyết: Thực hiện từ 5-7 tráng cho hiệu quả tốt trong điều trị tiêu chảy không kiểm soát.

Theo Bị Cấp Cứu Pháp:

  • Phối huyệt Khúc Cốt: Điều trị chứng chuyển bào gây không tiểu được.

Theo Thương Hàn Luận Châm Cứu Phối Huyệt Tuyển Chú:

  • Phối huyệt Cách Du + Đại Chùy + Khí Hải: Điều trị thương hàn do Thiếu âm chứng hay bệnh gây ra âm thịnh dương suy.
  • Phối huyệt Thái Xung + Túc Tam Lý + Trung Quản: Điều trị hiện tượng Tỳ Vị dương hư, tay chân quyết lãnh hay hàn trệ ở thành kinh mạch.

Theo Châm Cứu Dị Học:

  • Phối cứu huyệt Đại Đôn: Người bệnh cần thực hiện ít nhất 7 tráng sẽ điều trị chứng dịch hoàn lệch sang 1 bên.

Theo Trung Quốc Châm Cứu Học:

  • Phối huyệt Khí Hải + Địa Cơ + Huyết Hải + Tam Âm Giao + Hành Gian: Điều trị kinh nguyệt đến sớm, trước kỳ do thể hư (ở phụ nữ).
  • Phối huyệt Liệt Khuyết + Tam Âm Giao + Khúc Tuyền: Điều trị bệnh tiểu đường và các bệnh viêm khác.
  • Phối huyệt Địa Cơ + Tam Âm Giao + Huyết Hải: Điều trị kinh nguyệt đến trước kỳ ( do thực chứng).
  • Phối cứu huyệt Bàng Quang Du (3 tráng) + Dũng Tuyền (5 tráng) + Hành Gian (3 tráng) + Thận Du (3 tráng): Điều trị chứng tiểu nhiều.

Theo Châm Cứu Học Giản Biên:

  • Phối huyệt Tiểu Trường Du + Thiên Xu + Túc Tam Lý: Điều trị các bệnh liên quan đến đường ruột như đau bụng, đau dạ dày hay bệnh tiêu chảy.

Theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu:

  • Phối huyệt Mệnh Môn + Thận Du + Thái Khê + Bá Hội: Điều trị chứng liệt dương.
  • Phối huyệt Ẩn Bạch: Điều trị bệnh băng lậu.

Theo Châm Cứu Học Thượng Hải:

  • Phối huyệt Tam Âm Giao: Điều trị bệnh giun chỉ hay đái ra dưỡng chấp.
  • Phối huyệt Cấp Mạch + Chương Môn + Trung Cực: Điều trị bàng quang xuất huyết.
  • Phối huyệt Đại Đôn + Phục Lưu + Trường Cường: Điều trị bệnh ở nam giới đó là bệnh tuyến tiền liệt viêm.
  • Phối huyệt Dũng Tuyền + Khí Hải: Giúp cải thiện chứng tiểu khó sau khi sinh với các chị em phụ nữ.
  • Phối huyệt Đại Hách + Tam Âm Giao + Trung Cực: Điều trị liệt dương.
  • Phối huyệt Thạch Môn + Túc Tam Lý: Giúp điều trị bệnh tiêu chảy.
  • Phối huyệt Trung Cực: Trị chứng bệnh tiểu nhiều lần.
  • Phối huyệt Tam Âm Giao + Thạch Môn: Cải thiện hiện tượng đẻ ngược, đẻ khó.
  • Phối huyệt Cưu Vĩ + Thiên Xu: Trị bệnh thổ tả.
  • Phối huyệt Ẩn Bạch + Huyết Hải + Túc Tam Lý: Điều trị xuất huyết ở tử cung do chức năng suy giảm.
  • Phối huyệt Đại Chùy + Túc Tam Lý: Điều trị chứng còi xương ở trẻ em.
  • Phối huyệt Khí Hải: Giúp điều hòa huyết áp, tăng huyết áp trong trường hợp người bệnh bị choáng, ngất.

Theo Bản Giáo Tài Châm Cứu Học:

  • Phối huyệt Âm Lăng Tuyền + Quy Lai + Tam Âm Giao + Thái Xung: Điều trị bệnh sán khí thể thấp nhiệt.

Lưu ý khi châm cứu, bấm huyệt Quan Nguyên

Khi thực hiện châm cứu trên huyệt Quan Nguyên, người bệnh cần chú ý một số điều sau đây:

  • Người bệnh nên đi tiểu trước khi tiến hành châm cứu.
  • Không châm cứu, bấm huyệt đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Không nên châm quá sâu đối với người đang mắc chứng bí tiểu.
  • Khi thấy xuất hiện hiện tượng đắc khí hay căng tức lan xuống bộ phận sinh dục thì nên dừng việc châm cứu lại ngay lập tức.
Huyệt Quan Nguyên
Không nên châm cứu huyệt Quan Nguyên với những người mắc bệnh mãn tính

Huyệt Quan Nguyên có rất nhiều tác dụng đối với sức khỏe, đặc biệt là nam giới. Tuy nhiên, khi thực hiện cần lưu ý một số điều và luôn duy trì thực hiện hàng ngày để đạt được kết quả tốt nhất.

Nguồn: Tổng hợp

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Y DƯỢC QUANG MINH

  • Địa chỉ: Liên Bạt, Ứng Hoà, Hà Nội
  • Điện thoại: 0869 111 269
  • Email: DongYDuocQuangMinh@gmail.com
  • Website: DongYQuangMinh.vn
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x